Thực đơn
Sư_đoàn_9_Bộ_binh_Quân_lực_Việt_Nam_Cộng_hòa Tư lệnh Sư đoàn qua các thời kỳStt | Họ tên | Cấp bậc | Tại chức | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1 | Bùi Dzinh Võ bị Đà Lạt K3 | Đại tá[6] | 1/1962-11/1963 | Giải ngũ sau đảo chính 1 tháng 11 năm 1963 |
2 | Đoàn Văn Quảng Võ bị Lục quân Pháp | Trung tá | 11/1963-2/1964 | Sau cùng là Thiếu tướng Tham mưu phó Bộ Tổng tham mưu |
3 | Vĩnh Lộc Võ bị Lục quân Pháp | Đại tá | 2/1964-5/1965 | Sau cùng là Trung tướng Tổng tham mưu trưởng 1 ngày (29/4/1975) |
4 | Lâm Quang Thi Võ bị Đà Lạt K3 | 5/1965-7/1968 | Sau cùng là Trung tướng Tư lệnh phó Quân đoàn I | |
5 | Trần Bá Di Võ bị Đà Lạt K5 | 7/1968-10/1973 | Sau cùng là Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Trung tâm Huấn luyện Quốc gia Quang Trung | |
6 | Huỳnh Văn Lạc | Chuẩn tướng | 10/1973-30/4/1975 | Tư lệnh sau cùng |
Thực đơn
Sư_đoàn_9_Bộ_binh_Quân_lực_Việt_Nam_Cộng_hòa Tư lệnh Sư đoàn qua các thời kỳLiên quan
Sư đoàn Sư đoàn 308, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 312, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 2, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 5, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 316, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 3, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 320, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 325, Quân đội nhân dân Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Sư_đoàn_9_Bộ_binh_Quân_lực_Việt_Nam_Cộng_hòa http://www.mekongrepublic.com/vietnam/findunit.asp http://sd9bb.tripod.com